hãn chua bao giò có duvc mot giâc ngu trpn ven. HQ mÚi chính là nhùng nguùi dáng thuvng han ca nhùng nguùi có sô phQn không may, kém may mãn, phai không các bqn? (Theo Blog - Dantri.com.vn, 18/12/2015) Câu 1. Vän bån trên thuôc kiêu phong cách ngôn ngù nào? (0,5 diêm) Câu 2 (trang 100 Ngữ Văn lớp 9 Tập 1): a, Lỗi dùng từ: Thắng cảnh là đẹp rồi nên không cần dùng thêm từ đẹp. b, Lỗi dừng từ "dự đoán". Dự đoán nhưng sự việc ở tương lai. Đây nên dùng từ "phỏng đoán". ⇒Muốn phát huy khả năng của tiếng Việt , mỗi chúng ta ๑๑۩۞۩๑๑TuThienBao.Com๑๑۩۞۩๑๑ > VI - ♥ Không Gian IT ♥ > 27 - Ebook Tổng Hợp - SÁCH GIẢI FULL > Khoa Học Xã Hội > Văn Học Lớp 9 Soạn bài Làng Tìm kiếm chủ đề bài viết ở đây trước khi hỏi TTB -Tìm bằng tiếng việt có dấu càng chính xác-Ví Dụ:Đánh vào Hwang NGAY SOAN : 30 09 2009 TUAN : 7 NGAY DAY : 02 10 2009 TIET : 35 TRAU DỒI VỐN TỪ I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Thấy được vai trò của việc trau dồi vốn từ trong nói, viết và phát triển các năng lực tư duy, giao tiếp. 7 - TRAU DOI VON TU.doc; Tài liệu liên quan. Giáo án Ngữ văn 9 Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10 - Tuyển chọn Soạn văn lớp 10 ngắn gọn nhất sách Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 giúp học sinh dễ dàng soạn văn 10. Tìm hiểu ý kiến của nhà văn Tô Hoài: phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học ăn tiếng nói của nhân dân. I. RÈN LUYỆN DỂ NẮM VỮNG NGHĨA CỦA TỪ VÀ CÁCH DÙNG TỪ Ý kiến Phạm Văn Đồng có 2 ý quan trọng: a) Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng nhu cầu nhận thức và giao tiếp của người Việt. xrhvT. Sách Giải 2016-06-30T115048+0300 2016-06-30T115048+0300 /themes/whitebook/images/ Giải Thứ năm - 30/06/2016 1150 Soạn bài Ngữ văn lớp 9 Trau dồi vốn ngôn ngữ Tải về Soạn bài Ngữ văn lớp 9 Trau dồi vốn ngôn ngữ Bản quyền bài viết thuộc về Ghi nguồn Sách khi đăng lại bài viết này. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 trang 64 SBT Ngữ Văn 9 tập 1. Hãy cho biết trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa gốc, trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa chuyển và cho biết nghĩa chuyển này đã được hình thành theo phương thức nào ? 1. Bài tập 1, trang 101, SGK. Chọn cách giải thích đúng Hậu quả là a là kết quả sau cùng; b là kết quả xấu; Đoạt là a chiếm được phần thắng; b thu được kết quả tốt; Tinh tú là a phần thuần khiết và quý báu nhất; b sao trên trời nói khái quát. Trả lời Em hãy dựa vào nghĩa của từng từ để chọn cách giải thích đúng. 2. Bài tập 2, trang 101 – 102, SGK. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a Tuyệt Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – dứt, không còn gì ; – cực kì, nhất. Cho biết nghĩa và giải thích nghĩa của âm tuyệt trong mỗi từ sau tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này. b Đồng Hán Việt có những nghĩa thông dụng nhất như sau – cùng nhau, giống nhau ; – trẻ em ; – chất đồng. Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ sau đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng dao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Trả lời Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. a Tuyệt – dứt, không còn gì, chẳng hạn như tuyệt chủng bị mất hẳn nòi giống; – cực kì, nhất, chửng hạn như tuyệt đỉnh điểm cao nhất, mức cao nhất. b Đồng – cùng nhau, giống nhau, chẳng hạn như đồng âm có âm giống nhau; – trẻ em, chẳng hạn như đồng ấu trẻ em khoảng sáu, bảy tuổi ; – chất đồng, chẳng hạn như trống đồng nhạc khí gõ thời cổ, đúc bằng đồng, trên mặt có khắc chạm những hoạ tiết trang trí. 3. Bài tập 3, trang 102, SGK. Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau a Về khuya, đường phố im lặng. b Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. c Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc. Trả lời Sửa lỗi dùng từ trong câu. Người viết đã dùng sai các từ im lặng, thành lập, cảm xúc. Em hãy tìm hiểu xem vì sao những từ này bị coi là dùng sai và hãy tìm những từ thích hợp đế thay thế. 4. Bài tập 4, trang 102, SGK. Bình luận ý kiến sau đây của Chế Lan ViênHãy nghe một thanh niên nông thôn rồi nghe bà mẹ của anh hay ông nội của anh nói chuyện ta sẽ hiểu ai là người có tiếng nói giàu hình ảnh sắc màu. Chỉ một chuyện cây lúa thôi, mà biết bao là sáng tạo về ngôn ngữ Gió đông là chồng lúa chiêmGió bấc là duyên lúa mùaĐược mùa lúa, úa mùa cauĐược mùa cau, đau mùa lúaChiêm khôn hơn mùa dạiMùa nứt nanh, chiêm xanh đầuLúa chiêm nép ở đầu bờHễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Cô kĩ sư nông học ơi, nếu ngày nay cô không nói được tiếng nói như vậy nữa, thì cô có thu được mùa lúa, nhưng đã bỏ mất cả một mùa ngôn ngữ đẹp đẽ của tộc đấy. Bởi thế, tôi muốn nói, đồng thời với việc giữ gìn sự trong sáng cảu tiếng Việt, phải giữ gìn sự giàu có, muôn vàn giàu có của nó. Trong thói quen, chúng ta hay tự ti; khẳng định lại một lần nữa sự giàu có của tiếng nói dân tộc, cũng là một điều quan trọng chứ sao. Chế Lan Viên, Làm cho tiếng nói trong sáng, giàu và phát triển, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” Trả lời Hướng bình luận ý kiến của Chế Lan Viên – Tiếng Việt của chúng ta như thế nào ? – Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc, chúng ta phải làm gì ? 5. Bài tập 5, trang 103, SGK. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là 1. Nghe Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết. 2. Hỏi Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi. 3. Thấy Mình phải đi đến xem xét, mà thấy. 4. Xem Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, báo chí nước ngoài. 5. Ghi Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng mà viết […]. Hồ Chí Minh, Cách viết, trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt Dựa theo ý kiến trên, em hãy nêu cách em sẽ thực hiện để tăng vốn từ. Trả lời Để làm tăng vốn từ, cần quan sát, lắng nghe, đọc sách báo, ghi chép lại và tập sử dụng những từ ngữ mới. 6. Bài tập 6, trang 103, SGK. Cho các từ ngữ phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãychọn từ điền vào chỗ trống trong các câu sau sao cho thích hợp a Đồng nghĩa với “nhược điểm” là /…/ b “Cứu cánh” nghĩa là /…/ c Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là /…/ d Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là /…/ e Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là /…/ Trả lời Em cần tìm hiểu kĩ nghĩa của từng từ để có sự lựa chọn thích hợp. Có thể tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của những từ mà em chưa biết rõ. 7. Bài tập 7, trang 103, SGK. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. a nhuận bút / thù lao ; b tay trắng / trắng tay ; c kiểm điểm / kiểm kê ; d lược khảo / lược thuật. Trả lời Phân biệt nghĩa của những từ ngữ đã cho trong bài tập và đặt câu với mỗi từ ngữ đó. Cách làm như ở bài tập 6. 8. Bài tập 8, trang 104, SGK. Trong tiếng Việt, có nhiều từ phức từ ghép và từ láy như kì lạ – lạ kì, nguy hiểm – hiểm nguy, thương xót – xót thương; khắt khe – khe khắt, lừng lẫy – lẫy lừng,… là những từ có các yếu tố cấu tạo giống nhau và nghĩa, về cơ bản, không khác nhau. Hãy tìm những từ ghép và từ láy tương tự. Trả lời Em cần lưu ý để không chọn những từ phức có nghĩa khác hẳn nhau, nhưng vỏ ngữ âm có phần giống nhau, dễ nhầm lẫn như điểm yếu – yếu điểm, vãng lai – lai vãng,… 9. Bài tập 9, trang 104, SGK. Cho các tiếng Hán Việt bất không, chẳng, bí kín, đa nhiều, đề nâng, nêu ra, gia thêm vào, giáo dạy bảo, hồi về, trở lại, khai mở, khơi, quảng rộng, rộng rãi, suy sút, kém, thuần ròng, không pha tạp, thủ đầu, đầu tiên, người đứng đầu, thuần thật, chân thật, chân chất, thuần dễ bảo, chịu khiến, thuỷ nước, tư riêng, trữ chứa, cất, trường dài, trọng nặng, coi nặng, coi là quý, vô không, không có, xuất đưa ra, cho ra, yếu quan trọng. Với mỗi tiếng, hãy tìm hai từ ghép có chứa yếu tố đó. Trả lời Tìm hai từ ghép có yếu tố Hán Việt cho trước. Sau đây là một số từ gợi ý – bất không, chẳng bất diệt – bí kín bí mật – đa nhiều đa dạng – đề nâng, nêu ra đề án – gia thêm vào gia cố – giáo dạy bảo giáo viên – hồi về, trở lại hồi hương – khai mở, khơi khai giảng – quảng rộng, rộng rãi quảng cáo – suy sút kém suy nhược – thuần ròng, không pha tạp thuần khiết – thủ đầu, đầu tiên, người đứng đầu thủ đô – thuần thật, chân thật, chân chất thuần hậu – thuần dễ bảo, chịu khiến thuần hoá – thuỷ nước thuỷ điện – tư riêng tư hữu – trữ chứa, cất tích trữ – trường dài trường tồn – trọng nặng, coi nặng, coi là quý trọng dụng – vô không, không có vô can – xuất đưa ra, cho ra xuất bản – yếu quan trọng yếu nhân Em tự tìm thêm các ví dụ khác. 10. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau đây và tìm cách chữa lại cho đúng a Anh ấy không còn tự tin vào mình nữa. b Tiền đạo ấy tin tưởng rằng mình sẽ bị treo giày ít nhất 3 trận. Trả lời a Lỗi dùng thừa từ. Có thể chữa lại – Anh ấy không còn tự tin nữa. – Anh ấy không còn tin vào mình nữa. b Lỗi dùng từ không đúng nghĩa. Có thể chữa lại, chẳng hạn – Tiền đạo ấy sợ rằng mình sẽ bị treo giày ít nhất 3 trận. – Tiền đạo ấy e rằng mình sẽ bị treo giày ít nhất 3 trận. 11. Cho hai câu a Nó treo giày trên hàng rào, phơi một lúc cho khô. b Sang năm, anh ấy định treo giày, giã biệt nghiệp quần đùi áo số Hãy cho biết trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa gốc, trong câu nào treo giày được dùng với nghĩa chuyển và cho biết nghĩa chuyển này đã được hình thành theo phương thức nào ? Trả lời Treo giày được dùng với nghĩa gốc trong câu a, nghĩa chuyển trong câu b. Nghĩa chuyển trong câu b được hình thành theo phương thức ẩn dụ. A- Mục tiêu cần đạt- Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc trau rồi kiến thức vốn từ, muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng Rèn luyện kỹ năng dùng Giáo dục học sinh ý thức dùng từ có hiệu Tích hợp Nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.* Trọng tâm Viết đoạn Chuẩn bị - Giáo viên Giáo án, nghiên cứu tài liệu liên quan, bảng Học sinh Học kỹ bài trước, đọc kỹ bài mới. Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 9 - Tiết 33 Trau dồi vốn từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTiết 33 Trau dồi vốn từ Soạn 30/09/2009 Dạy A- Mục tiêu cần đạt - Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc trau rồi kiến thức vốn từ, muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. - Rèn luyện kỹ năng dùng từ. - Giáo dục học sinh ý thức dùng từ có hiệu quả. - Tích hợp Nghĩa của từ, mở rộng vốn từ. * Trọng tâm Viết đoạn văn. B- Chuẩn bị - Giáo viên Giáo án, nghiên cứu tài liệu liên quan, bảng phụ. - Học sinh Học kỹ bài trước, đọc kỹ bài mới. C- Tiến trình bài dạy 1/ ổn định 2/ Kiểm tra - Thuật ngữ là gì? đặc điểm của thuật ngữ? 3/ Bài mới Hoạt động của thầy trò - Học sinh đọc đoạn trích của Thủ tướng Phạm Văn Đồng trên bảng phụ. H Em hiểu về ý kiến của Phạm Văn Đồng như thế nào? gồm mấy ý, cụ thể như thế nào? - Học sinh nhận xét ví dụ 2. a Thừa từ "đẹp" Thắng cảnh - cảnh đẹp b Dùng sai từ "dự đoán" -> phòng đoán, ước tính, ước đoán dự đoán, đoán trước tình hình sự việc sảy ra trong tương lai c Dùng sai từ "đẩy mạnh" thúc đẩy cho phát triển nhanh nói về quy mô mở rộng hay thu hẹp không thể nhanh hay chậm Giáo viên đưa một số vd khác Anh ấy làm việc rất năng lực/ Những đôi mắt ngây ngô H Những câu văn trên dùng từ đã đúng chưa? Đã vận dụng tốt vốn từ như Thủ tướng Phạm Văn Đồng khuyên chưa? H Vậy muốn vận dụng tốt vốn từ của mình trước hết phải làm gì? hiểu đầy đủ, chính xác nghĩa và cách dùng từ H Từ những VD trên, em rút ra bài học gì về việc dùng từ? - Học sinh đọc VD bảng phụ H Em hiểu ý kiến của TH như thế nào? Xác định được ý quan trọng nhất trong màn TA là học cách trau dồi vốn từ của ND H So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở BH 1 với cách trau dồi vốn từ của BH1 Rèn luyện để biết đầy đủ - đã biết nhưng có thể biết chưa rõ còn TH Biết thêm những từ mình chưa biết H Qua ý kiến của TH em rút ra bài học gì? - Học sinh đọc nêu yêu cầu bài tập 2. - yêu cầu học sinh căn cứ vào cách giải nghĩa từ HV đã học lớp 7 để xác định cho đúng. - Học sinh thảo luận. - Sửa chữa. - Học sinh đọc nêu yêu cầu bài tập 3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu bài tập. - Chia nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 VD. - Sửa chữa bổ xung. - Học sinh đọc kỹ đoạn văn xem ý chính được nêu là gì? - Nhận xét, bình luận. Học sinh đọc, nêu yêu cầu bài tập 5. - Căn cứ vào lời dạy của Bác Hồ. - Căn cứ vào thực tế. - Xác định cách làm tăng vốn từ. Nội dung I- Bài học 1/ Rèn luyện để nắm rõ nghĩa của từ và cách dùng từ. a VD. SGK trang 99-100. * VD 1. * VD 2. b Nhận xét * VD 1 ý kiến của Thủ tướng gồm 2 ý - Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. - Muốn phát huy tốt những kỹ năng của Tiếng Việt mỗi cá nhân cần phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. * VD 2 Dùng từ không hợp lý không đúng nghĩa và cách dùng. c Kết luận Ghi nhớ SGK trang 100 2/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ a VD SGK trang 100 b Nhận xét - Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du, bày cách học lời ăn tiếng nói của Nguyễn Du. c Kết luận Ghi nhớ SGK trang 101 II- Luyện tập 1/ Bài 1 Chọn cách giải thích đúng. a Hậu quả - kết quả xấu. b Đoạt - chiếm được phần thắng. c Tinh tú - sao trên trời nói khái quát 2/ Bài 2 a Tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực dứt, không còn gì - Những từ ngữ còn lại cực kỳ, nhất b Đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng ấu đồng thoại trẻ em. - Các từ còn lại chất - đồng 3/ Bài 3 a Sai từ "Im lặng" -> nói về con người, cảnh tượng của con người => Yên tĩnh vắng lặng. b Sai từ "Thành lập" lập nên, xác định nên một tính chất quan hệ ngoại giao không phải là một tính chất -> Thiết lập. c Sai từ "Cảm xúc" danh từ có thể là đại từ Tiếng Việt không nói X khiến Y rất cảm xúc mà nói X khiến Y rất cảm động, xúc động, cảm phục. 4/ Bài 4 Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua những người dân. Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc, phải học tập lời ăn tiếng nói của họ. 5/ Bài 5 Để làm tăng vốn từ cần - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày của người xung quanh, phương tiện thông tin, báo chí. - Đọc sách báo, tác phẩm văn học. - Ghi chép lại những từ ngữ mới nghe được, đọc được, gặp những từ khó thì tra từ điển hoặc hỏi. - Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. 4/ Củng cố - Nêu những cách để trau dồi vốn từ. 5/ Hướng dẫn về nhà - Học nội dung bài học. - Làm bài tập 6, 7, 8, 9 SGK trang 103 - 104 - Đọc thêm SGK trang 104 Soạn văn 9 tập 1, tập 2 đầy đủ, dễ hiểuSoạn Văn 9 tập 1Soạn Văn 9 tập 2Soạn văn 9 đầy đủSoạn văn 9 siêu ngắnSoạn Văn 9 tập 1Soạn Văn 9 bài Phong cách Hồ Chí MinhSoạn Văn 9 bài Các phương châm hội thoạiSoạn Văn 9 bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minhSoạn Văn 9 bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bìnhSoạn Văn 9 bài Các phương châm hội thoại tiếp theoSoạn Văn 9 bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ emSoạn Văn 9 bài Xưng hô trong hội thoạiSoạn Văn 9 bài Chuyện người con gái Nam XươngSoạn Văn 9 bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếpSoạn Văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng Soạn Văn 9 bài Hoàng Lê nhất thống chí Hồi thứ mười bốnSoạn Văn 9 bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Soạn Văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Cảnh ngày xuân Trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Truyện Kiều của Nguyễn DuSoạn Văn 9 bài Chiếc lược ngàSoạn Văn 9 bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đạiSoạn Văn Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Ôn tập phần tập làm vănSoạn Văn 9 bài Cố hươngSoạn Văn 9 bài Ôn tập làm văn tiếp theoSoạn Văn 9 bài Những đứa trẻ trích Thời thơ ấuSoạn Văn 9 bài Mã Giám Sinh mua Kiều trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Thuật NgữSoạn Văn 9 bài Chị em Thúy Kiều trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Kiều ở lầu Ngưng Bích trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Trau dồi vốn từSoạn Văn 9 bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt NgaSoạn Văn 9 bài Thúy Kiều báo ân báo oán Trích Truyện KiềuSoạn Văn 9 bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Lục Vân Tiên gặp nạn Trích Truyện Lục Vân TiênSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Đồng chí ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Kiểm tra truyện trung đại ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Nghị luận trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Tập làm thơ tám chữSoạn Văn 9 bài Bếp lửa ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Đoàn thuyền đánh cá ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Ánh trăng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹSoạn Văn 9 bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luậnSoạn Văn 9 bài Làng ngắn gọnSoạn Văn 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn bài lớp 9 Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 bài Lặng lẽ Sa PaSoạn Văn 9 bài Ôn tập phần Tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn tự sựSoạn Văn 9 bài Chiếc lược ngà Soạn Văn 9 bài Kiểm tra phần tiếng ViệtSoạn Văn 9 bài Tổng kết về từ vựng tiếp theoSoạn Văn 9 bài Miêu tả trong văn bản tự sựSoạn Văn 9 tập 2Soạn Văn 9 bài Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm Soạn văn 9 bài Khởi ngữ Soạn văn 9 bài Phép phân tích và tổng hợpSoạn văn 9 bài Luyện tập phân tích và tổng hợp Soạn văn 9 bài Tiếng nói của văn nghệ của Nguyễn Đình Thi Soạn văn 9 bài Các thành phần biệt lập Soạn văn 9 bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống Soạn Văn Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sốngSoạn Văn 9 bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới của Vũ Khoan Soạn văn 9 bài Các thành phần biệt lập tiếp theoSoạn Văn 9 bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý Soạn văn 9 bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten Soạn văn 9 bài Liên kết câu và liên kết đoạn vănSoạn văn 9 bài Con cò Soạn văn 9 bài Luyện tập Liên kết câu và liên kết đoạn văn Soạn văn 9 bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo líSoạn văn 9 bài Mùa xuân nho nhỏ Soạn văn 9 bài Viếng lăng Bác Soạn văn 9 bài Nghị luận về tác phẩm truyệnSoạn văn 9 bài Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện Soạn văn 9 bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyệnSoạn văn 9 bài Sang thu Soạn văn 9 bài Nói với con Soạn văn 9 bài Nghĩa tường minh và hàm ý Soạn văn 9 bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ Soạn văn 9 bài Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơSoạn văn 9 bài Mây và sóng Soạn văn 9 bài Ôn tập về thơSoạn văn 9 bài Nghĩa tường minh và hàm ý tiếp theoSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn bản nhật dụngSoạn văn 9 bài Chương trình địa phương phần Tiếng ViệtSoạn văn 9 bài Bến quê Soạn văn 9 bài Những ngôi sao xa xôiSoạn văn 9 bài Biên bảnSoạn văn 9 bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoangSoạn văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp Soạn văn 9 bài Luyện tập viết biên bản Soạn văn 9 bài Hợp đồng Soạn văn 9 bài Bố của Xi-MôngSoạn văn 9 bài Ôn tập về truyệnSoạn văn 9 bài Tổng kết về ngữ pháp tiếp theoSoạn văn 9 bài Con chó Bấc Soạn văn 9 bài Luyện tập viết hợp đồng Soạn văn 9 bài Bắc SơnSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn học nước ngoàiSoạn văn 9 bài Tổng kết phần tập làm văn Soạn văn 9 bài Tôi và chúng ta Soạn văn 9 bài Tổng kết phần Văn họcSoạn văn 9 bài Tổng kết phần văn học tiếp theoSoạn văn 9 bài Thư điện chúc mừng và thăm hỏiĐể tham khảo các bài soạn bài lớp 9 bản đầy đủ, mời các bạn kích vào đường link sau Soạn văn 9 đầy đủSoạn văn 9 siêu ngắnNgoài những bài soạn văn 9 đầy đủ và soạn văn 9 ngắn gọn, VnDoc còn cung cấp các bài soạn văn 9 siêu ngắn để các bạn xem nhanh. Nội dung những bài soạn văn 9 siêu ngắn này các bạn có thể xem tại đây Soạn văn 9 Siêu ngắnSoạn văn 9 là một trong những việc cần phải làm trước khi các bạn học sinh tham gia 1 buổi học. Việc Soạn ngữ văn 9 trước khi học 1 bài là điều các bạn cần phải làm để hiểu được nội dung bài, áp dụng tóm tắt hoặc trả lời các câu hỏi của bài. Việc soạn Văn 9 của bạn sẽ được chúng tôi hướng dẫn tỉ mỉ, cẩn thận và chi tiết qua các bài soạn văn bên trên. VnDoc hy vọng rằng các bài soạn văn lớp 9 này sẽ giúp các bạn học tốt hơn môn Ngữ văn lớp những bài soạn văn lớp 9, soạn bài lớp 9 bản đầy đủ, ban quản trị còn cung cấp các bài soạn văn 9 bản rút gọn để các bạn học sinh tham khảo ý tưởng. Thư viện soạn văn 9 này sẽ giúp các em học tốt môn Ngữ văn 9 hơn mà không cần tới Sách giải. Mục Soạn văn lớp 9 bao gồm các bài soạn văn 9 mẫu, đáp án vở bài tập ngữ văn 9 tập 1, đáp án vở bài tập ngữ văn 9 tập 2.

soan ngu van lop 9 bai trau doi von tu