Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 Bài 132: Luyện tập chung. Bài 132. LUYỆN TẬP CHUNG 7 1. Cho các phân số: Z- 8 a) Rút gọn phân số: 14 _ 7x2 _ 7 16 " 8 X 2 - 8 19 40 14 16 14 ' 10' 14 _ 7x2 10 " 5 X 2 b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho: Lớp 4A có 32 Chương 1: Số tự nhiên-Bảng đơn vị đo khối lượng Ôn tập các số đến 100000 (Free) ? Biểu thức có chứa một chữ (Free) ? Các số có sáu chữ số (Free) ? Hàng và lớp - So sánh các số có nhiều chữ số ? Triệu và lớp triệu ? Dãy số tự nhiên - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân - So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên ? Bài toán có lời văn Giải toán có lời văn Xăng- ti-mét khối. Đo độ dài Luyện tập trang 121 Luyện tập trang 122 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Luyện tập chung trang 124 Luyện tập chung trang 125 Các số tròn chục Cộng các số tròn chục Luyện tập trang 130 Trừ các số tròn chục Luyện tập trang 132 Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình Giải bài tập vở bài tập Toán lớp 4 (VBT - SBT Toán 4). Hướng dẫn trả lời và làm tất cả các câu hỏi, bài 5 chương đầy đủ, chi tiết nhất trên Baitapsgk.com VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 TẬP 1 CHƯƠNG 1. Bài 129+130+131+132. Luyện tập chung; Bài 133. Hình thoi; Bài 134. Diện tích Giải bài tập tìm hạng của ma trận 1.Tìm hạng của ma trận sau. Giải-Chuyển về ma trận bậc thang-Đổi chỗ hàng 1 và 2 để tính toán dễ dàng hơn. Có 2 hàng ≠0 nên rank(A) =2. 2. Biện luận hạng ma trận theo theo tham số m. Giải. cho 1-m=0, 2-m-m 2 =0 ta được 2 nghiệm m=1 và m=-2 Học và làm bài tập: 3 - 5 bài miễn phí (chọn sẵn) Tất cả (không giới hạn) Xem đáp án, lời giải chi tiết: Làm bài kiểm tra: Tất cả (không giới hạn) Toán vui mỗi ngày: Toán vui mỗi tuần: Thi đấu kiến thức: Không giới hạn: Hỏi đáp nhanh: Danh sách bạn bè: Tối đa 50 bạn xlGk. Bài 1Viết theo mẫu Phương pháp giải- Mỗi hình vuông có 100 ô vuông, đại diện cho 100 đơn vị. - Đếm số hình vuông ở mỗi hình rồi viết số tương ứng và đọc số giải chi tiếtBài 2Viết theo mẫu Viết số Đọc số 200 hai trăm 500 bảy trăm 900 tám trăm 400 sáu trăm một trăm ba trăm 1000 Phương pháp giải- Số có ba chữ số, chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 0 Đọc chữ số hàng trăm rồi ghép thêm với từ "trăm". - Số có bốn chữ số, chữ hàng trăm, chục và đơn vị đều bằng 0 Đọc chữ số đầu tiên bên trái rồi ghép với từ "nghìn". Lời giải chi tiết Viết số Đọc số 200 hai trăm 500 năm trăm 700 bảy trăm 900 chín chăm 800 tám trăm 400 bốn trăm 600 sáu trăm 100 một trăm 300 ba trăm 1000 một nghìn Giải vở bài tập Toán 4 tập 2Giải vở bài tập Toán 4 bài 132 Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 54, 55 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập về phép nhân chia cộng trừ phân số, quy đồng phân số,... Mời các em cùng tham khảo chi tiết.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 131 Luyện tập chungToán lớp 4 bài 132 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 54, 55 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đâyVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 1Cho các phân số a Rút gọn phân số ; b Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã choc Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau làHướng dẫn giảiCách rút gọn phân số- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn Chia tử số và mẫu số cho số làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản phân số không thể rút gọn được nữa.Đáp ánabc Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau làVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 2Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏia 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp?b 3 tổ có bao nhiêu học sinh?Hướng dẫn giải- Lớp 4A được chia đều làm 4 tổ nên 3 tổ sẽ chiếm số học sinh cả Tìm số học sinh của 3 tổ tức là tìm của 32 học sinh. Để tìm của 32 học sinh ta lấy 32 nhân với , sau đó ghi thêm đơn vị vào kết tắtBài giảia Trong lớp chia thành 4 tổVậy 3 tổ chia chiếm số học sinh của lớpbSố học sinh của 3 tổ là học sinhĐáp số a b 24 học sinhVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 3Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế?Hướng dẫn giảiĐể tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy 20 tấn nhân với .Tóm tắtTàu vũ trụ chở 20 tấn hàngThiết bị thay thế khối lượng hàngThiết bị thay thế ?….tấnBài giảiCách 1Tàu vũ trụ đó chở số tấn thiết bị thay thế là tấnCách 2Giá trị một phần là20 5 = 4 tấnSố hàng thiết bị thay thế mà vũ trụ chở là4 × 3 = 12 tấnĐáp số 12 tấnVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 4Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?Hướng dẫn giải- Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25 500kg nhân với .- Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu + số gạo lấy ra lần sau + số gạo còn lại trong tắtMột kho gạo người ta lấyLấy lần đầu 25 500kg gạoLần sau lấy số gạo lần đầuCòn lại 14 300kg gạoTrong kho có? … tấn gạoBài giảiTheo đề bài là lần sau lấy số gạo lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phầnSố gạo lần sau lấy đi là25500 x = 10200 kgSố gạo có trong kho lúc đầu là25500 + 10200 + 14300 = 50000 kg = 50 tấnĐáp số 50 tấn>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 133 Hình thoiBài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép cộng phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép trừ phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép nhân phân sốBài tập nâng cao Toán lớp 4 Phép nhân phân sốBài tập nâng cao Toán lớp 4 Phép chia phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép chia phân sốTrắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân sốTrắc nghiệm Toán 4 Phép trừ phân sốTrắc nghiệm Toán 4 Phép trừ phân số tiếp theoTrắc nghiệm Toán 4 Phép nhân phân số Bài 1Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã pháp giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v × t\Lời giải chi tiếtQuãng đường ô tô đã đi là 46,5 × 3 = 139,5 km Đáp số 139, 2Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi pháp giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v \times t\Lời giải chi tiếtĐổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là 36 × 1,75 = 63 km Đáp số 3Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 pháp giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị giờ. - Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian. \s = v \times t\Lời giải chi tiếtĐổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là 800 × 2,25 = 1800 km Đáp số 4Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 pháp giải– Tìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng – thời gian khởi hành. – Tìm thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn trưa. – Tìm quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ. Lời giải chi tiếtĐổi 45 phút = 0,75 giờ Thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ là 17 giờ – 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờ Thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ là 10,5 giờ – 0,75 giờ = 9,75 giờ Quãng đường ô tô đi được là 42 × 9,75 = 409,5 km Đáp số 409,5km.

giải bài tập toán bài 132